Bài viết mới nhất
Bất động sản mới nhất
Các chủ đề
Đăng Ký Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Khi Thuê Nhà Tại Việt Nam
Bạn là sở hữu tài sản, chủ nhà, chủ cơ sở lưu trú, … đang cho người nước ngoài thuê nhà, hay bạn có bạn bè/người thân là người nước ngoài đang lưu trú tại Việt Nam và đang muốn tìm hiểu về quy định, thủ tục và phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Bạn là người nước ngoài dù ở Việt Nam dưới bất kỳ mục đích nào (du lịch, công tác, lao động, …) thì đều cần được đăng ký tạm trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật để đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của người nước ngoài tại Việt Nam.
Hãy để JHouse cung cấp cho bạn các thông tin về đăng ký tạm trú cho người nước ngoài và cách mà nó hoạt động như thế nào tại Việt Nam. Bài viết sẽ có nhiều văn bản pháp luật để đối chiếu và nhiều thông tin hữu ích khác chính vì thế bạn hãy kiên nhẫn và đừng bỏ qua thông tin nào. Chúng tôi chắc chắn rằng nó hữu ích với các bạn. Hãy bắt đầu thôi nào.
Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài khi thuê nhà tại Việt Nam
1. Đăng ký trạm trú cho người nước ngoài là gì?
Đăng ký tạm trú là hành động mà chủ sở hữu tài sản khai báo với cơ quan công an về việc có người nước ngoài lưu trú tại ngôi nhà của mình trong thời gian 12 giờ (hoặc 24 giờ) kể từ khi người nước ngoài vào trong cở sở lưu trú ở.
2. Vì sao phải đăng ký tạm trú cho người nước ngoài khi thuê nhà?
- Đối với chủ sở hữu tài sản: Để chứng minh việc tuân thủ và chấp hành các quy định về kinh doanh lưu trú của pháp luật Việt Nam. Không bị phạt do không đăng ký tạm trú cho người nước ngoài khi thuê nhà. Và để kiểm soát người thuê nhà.
- Đối với người nước ngoài khi thuê nhà: Để chứng minh người nước ngoài tuân thủ và chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam. Không bị phạt do không được đăng ký tạm trú. Và đặc biệt là, xác nhận tạm trú cũng là một loại giấy tờ vô cùng quan trọng để người nước ngoài có thể: Gia hạn visa, xin cấp thẻ tạm trú, xác minh lý lịch tư pháp và bổ sung hồ sơ công việc.
3. Có luật nào quy định về đăng ký tạm trú cho người nước ngoài khi thuê nhà không?
Pháp luật Việt Nam có quy định về đăng ký tạm trú cho người nước ngoài khi thuê nhà tại Việt Nam. Cụ thể được áp dụng bởi các văn bản pháp luật sau:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Ban hành ngày 16/06/2014. Xem chi tiết Luật số 47/2014/QH13.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Ban hành ngày 25/11/2019. Xem chi tiết Luật số 51/2019/QH14.
- Luật Cư Trú số 68/2020/QH14. Ban hành ngày 13/11/2020.
- Thông tư 35/2014/TT-BCA. Ban hành ngày 09/09/2014.
- Nghị định 31/2014/NĐ-CP. Ban hành ngày 18/04/2014.
- Nghị định 167/2013/NĐ-CP. Ban hành ngày 13/11/2013.
- Thông tư 04/2015/TT-BCA. Ban hành ngày 05/01/2015.
- Các quy định mới nhất về xuất nhập cảnh được cập nhật tại “Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam” - https://xuatnhapcanh.gov.vn/vi
4. Người nước ngoài thuê nhà cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?
Dưới đây là lời khuyên hữu ích từ JHouse để người nước ngoài thuê nhà bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình khi thuê nhà.
- Làm rõ điều khoản đăng ký tạm trú cho khách thuê trong hợp đồng thuê nhà. Trong đó nêu rõ ai là người thực hiện, bao lâu, cần cung cấp hồ sơ gì, phí phát sinh như thế nào, …
- Chuẩn bị hồ sơ, thông tin cần thiết để cung cấp cho chủ sở hữu khi chuyển vào căn nhà. Hãy cung cấp cho chủ sở hữu (bản photocoppy): Passport, Visa, thẻ tạm trú và giấy phép lao động (nếu có). Hãy cho chủ sở hữu thấy bạn thật sự nghiêm túc với vấn đề này.
- Yêu cầu chủ sở hữu cung cấp bằng chứng đã hoàn thành đăng ký tạm trú cho bạn (đăng ký online hoặc trực tiếp).
- Nếu chủ sở hữu chậm trễ trong việc đăng ký tạm trú. Hãy yêu cầu chủ sở hữu cung cấp cho bạn một văn bản về lý do chậm trễ. Nó sẽ rất hữu ích cho bạn trong trường hợp xấu là công an kiểm tra cơ sở lưu trú.
5. Thời hạn đăng ký tạm trú cho người nước ngoài?
Theo quy định đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Khoản 2, Điều 33 Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13, trong thời hạn 12 giờ kể từ khi người nước ngoài đến tạm trú, chủ cơ sở lưu trú phải hoàn thành khai báo tạm trú (đối với vùng sâu, vùng xa thời hạn là 24 giờ).
Như vậy, đối với các thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Dương, Cần Thơ, Nha Trang, … Thì thời hạn đăng ký tạm trú cho người nước ngoài đến tạm trú là 12 giờ.
6. Ai sẽ là người thực hiện đăng ký trạm trú cho người nước ngoài thuê nhà?
Theo quy định của pháp luật thì chủ sở hữu tài sản, chủ sở hữu cơ sở lưu trú, người quản lý trực tiếp hoặc người được ủy quyền hợp pháp từ chủ sở hữu tài sản là người thực hiện đăng ký tạm trú cho người nước ngoài khi thuê nhà.
7. Đại lý môi giới được phép thực hiện đăng ký tạm trú cho người thuê nhà không?
Đại lý môi giới không được phép thực hiện đăng ký tạm trú cho người nước ngoài khi thuê nhà.
Tuy nhiên, trong trường hợp chủ sở hữu tài sản ủy quyền hợp pháp cho đại lý môi giới. Thì đại lý môi giới được phép thực hiện đăng ký tạm trú.
8. Các loại phí phát sinh khi đăng ký tạm trú cho người nước ngoài?
Hiện theo quy định của Luật, thì việc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài được thực hiện hoàn toàn miễn phí.
Tuy nhiên, hãy theo thông lệ địa phương. Đó là cách tốt nhất để bạn hoàn thành nó nhanh nhất.
9. Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt nam
Có hai cách để đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam đó là: Đăng ký tạm trú online, hoặc đăng ký bằng mẫu phiếu khai báo trực tiếp tại cơ quan công an.
-
Đăng ký tạm trú online:
Bước 1: Chủ sở hữu tuy cập Trang thông tin điện tử về khai báo thông tin tạm trú của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tại địa phương. Ví dụ như: Hồ Chí Minh (https://hochiminh.xuatnhapcanh.gov.vn/), Hà Nội (https://hanoi.xuatnhapcanh.gov.vn/).
Bước 2: Đăng ký tài khoản đăng ký tạm trú cho người nước ngoài với các thông tin như tên cơ sở lưu trú, địa chỉ, người đại diện, số điện thoại, …
Bước 3: Đăng nhập và đăng ký thông tin tạm trú cho người nước ngoài thuê nhà.
-
Đăng ký bằng mẫu phiếu khai báo trực tiếp tại cơ quan công an:
Chủ sở hữu cần chuẩn bị hồ sơ gồm: a) Passport của khách thuê; b) Mẫu đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài (đã có chữ ký xác nhận của người thuê nhà); và c) Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA17 ban hành theo Thông tư 04/2015/TT-BCA). Mang hồ sơ đến công an Phường (xã, huyện) để đăng ký và nhận lại phiếu đã được xác nhận.
10. Người nước ngoài cần cung cấp hồ sơ gì để đăng ký tạm trú?
- Trường hợp đăng ký tạm trú online: Người thuê nhà cần cung cấp các giấy tờ sau (bản photocoppy): Passport, Visa, thẻ tạm trú và giấy phép lao động (nếu có).
- Trường hợp đăng ký tạm trú trực tiếp: Người thuê nhà cần cung cấp lý do đăng ký tạm trú và chữ ký cho Mẫu đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài. Hãy liên hệ với các nhân viên của JHouse để nhận [Mẫu đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài].
11. Khi nào công an được kiểm tra cư trú?
Công an được quyền kiểm tra cư trú bất kỳ lúc nào. Chủ sở hữu và người thuê nhà cần lưu ý: Công an cần mang đồng phục, có bảng tên và đặc biệt là “không có quyền tự ý cạy cửa khám xét nơi ở”.
Theo Luật cư trú 68/2020/QH14, Thông tư 35/2014/TT-BCA và Nghị định 31/2014/NĐ-CP thì: “Hình thức kiểm tra cư trú được tiến hành định kỳ, đột xuất, hoặc do yêu cầu phòng, chống tội phạm, giữ gìn an ninh, trật tự.”
12. Người nước ngoài thuê nhà cần làm gì khi công an kiểm tra cư trú?
- Kiểm tra sự hợp lệ của công an bằng cách xem xét đồng phục và bảng tên của công an.
- Cung cấp hộ chiếu, visa, thẻ tạm trú cho công an
- Cung cấp Mẫu đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài có xác nhận của công an. Bạn hãy photocoppy một vài bản, sẽ hữu ích cho bạn.
- Nếu bạn chưa được đăng ký tạm trú bởi chủ sở hữu. Hãy cung cấp văn bản phản hồi của chủ sở hữu về sự chậm trễ đăng ký tạm trú.
13. Không khai báo tạm trú, người thuê hay người cho thuê bị phạt?
Không khai báo tạm trú, cả người thuê nhà và người cho thuê đều bị phạt.
- Đối với chủ sở hữu tài sản, người cho thuê nhà. Nếu không đăng ký tạm trú theo đúng quy định cho khách thuê. Sẽ bị phạt từ 2,000,000 đến 4,000,000 vnđ. Theo điều 8 của Nghị định 167/2013/NĐ-CP.
- Đối vưới người nước ngoài thuê nhà. Nếu không được đăng ký tạm trú theo đúng quy định pháp luật. Sẽ bị phạt từ 500,000 đến 5,000,000 vnđ. Theo điều 17 của Nghị định 167/2013/NĐ-CP.
14. Chủ sở hữu và người thuê cần làm gì khi kết thúc hợp đồng thuê nhà?
- Chủ sở hữu cần thông báo cho công an về việc kết thúc thời gian tạm trú của người thuê nhà. Và, hoặc xóa đăng ký tạm trú tại Trang thông tin điện tử về khai báo thông tin tạm trú của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.
- Người thuê nhà cần thông báo hoặc cung cấp văn bản chấm dứt hợp đồng thuê nhà đến chủ sở hữu. Và yêu cầu xóa đăng ký tạm trú.
Tuân thủ đăng ký tạm trú cho người nước ngoài theo quy định luật pháp hiện hành là cách tuyệt vời để đảm bảo quyền và lợi ích của cả người đi thuê và người cho thuê.
JHouse hy vọng rằng tất cả những thông tin trên sẽ giúp chủ sở hữu tài sản, người cho thuê hiểu hơn về việc đăng ký tạm trú và cách thực hiện. Và giúp người nước ngoài hiểu hơn về đăng ký tạm trú tại Việt Nam, những việc cần phải thực hiện.
Đừng lo lắng nếu bạn đang có những câu hỏi về đăng ký tạm trú cho người nước ngoài khi thuê nhà tại Việt Nam. Nhân viên của JHouse luôn sẵn sàng để cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích về đăng ký tạm trú.
©JHouse Team Website: https://jhouse.vn/ Fanpage: https://FB.com/JHouseVietnam
[:]Tiền Đặt Cọc Thuê Nhà Là Gì? Tất Cả Mọi Thứ Bạn Cần Biết
Tiền đặt cọc thuê nhà - bạn cần thanh toán một số tiền cụ thể cho chủ nhà trước khi bắt đầu hợp đồng thuê nhà. Tại sao bạn cần đặt cọc khi thuê nhà?
Bạn khá quen thuộc với các chi phí và thanh toán tiền thuê khi thuê nhà. Nhưng khá mơ hồ về tiền đặt cọc thuê nhà. Vậy, đặt cọc thuê nhà là gì? Tiền đặt cọc là bao nhiêu? Chủ nhà có hoàn trả lại tiền đặt cọc không? Hay làm cách nào để bạn lấy lại toàn bộ tiền đặt cọc khi kết thúc hợp đồng thuê nhà?
Ý nghĩa của tiền đặt cọc thuê nhà là gì? Tất cả mọi thứ bạn cần biết về tiền đặt cọc khi thuê nhà
Trong bài viết này, JHouse sẽ trả lời tất cả các câu hỏi của bạn liên quan đến khoản tiền đặt cọc bảo đảm khi thuê nhà tại Việt Nam. Mục tiêu lớn nhất của bài viết này là giúp bạn hiểu ý nghĩa đặt cọc và lấy lại toàn bộ tiền đặt cọc khi kết thúc hợp đồng thuê nhà.
1. Tiền đặt cọc thuê nhà là gì?
Tiền đặt cọc thuê nhà là một khoản tiền cụ thể mà người thuê nhà phải trả cho chủ nhà trước khi chuyển đến ở. Được xem như là một cam kết thực hiện hợp đồng thuê nhà của người thuê và bảo vệ tài sản của chủ nhà khỏi bị hư hại.
Ý nghĩa của tiền đặt cọc thuê nhà là một phương tiện đảm bảo hữu hình trong trường hợp người thuê làm hư hỏng, mất tài sản hoặc vi phạm các điều khoản của hợp đồng thuê.
Tiền đặt cọc thuê nhà còn có thể biết đến với các tên gọi khác như: Tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện hợp đồng hoặc tiền đặt cọc thiệt hại.
2. Có bao nhiêu loại tiền đặt cọc khi thuê nhà?
Tiền đặt cọc đảm bảo là tên gọi chung để chỉ số tiền mà người thuê phải cung cấp cho chủ nhà. Tuy nhiên, tiền đặt cọc gồm 4 loại sau phổ biến sau:
- Tiền đặt cọc thực hiện hợp đồng thuê nhà và bảo vệ tài sản cho chủ nhà.
- Tiền đặt cọc cho thú cưng.
- Tiền đặt cọc cho một tài sản có giá trị cao hoặc đặc biệt.
- Tiền đặt cọc chỗ đậu xe ô tô.
Đọc thêm: Đặt cọc cho thú cưng là gì? Và, những điều cần lưu ý
3. Có lựa chọn thay thế nào cho tiền đặt cọc không?
Hầu hết sẽ thực hiện đặt cọc theo kiểu truyền thống. Nghĩa là bạn sẽ trả cho chủ nhà một số tiền đặt cọc nhất định trước khi chuyển đến ở. Tuy nhiên, vẫn có những phương án thay thế khi thanh toán tiền đặt cọc nhằm giảm gánh nặng tài chính khi bắt đầu hợp đồng thuê nhà.
- Bảo hiểm cho thuê: được hiểu là một khoản phí nhỏ mà bạn cần thanh toán cho chủ nhà hàng tháng. Là một phần tiền cộng thêm ngoài phần tiền thuê hàng tháng mà bạn cần thanh toán. Tiền phí bảo hiểm cho thuê khoảng 5%, 10%, 15% hoặc 20% của tiền thuê hàng tháng. Và khoản tiền phí này sẽ không được hoàn trả cho người thuê khi kết thúc hợp đồng.
Ví dụ: Tiền thuê nhà hàng tháng là 10,000,000 vnđ. Tiền phí bảo hiểm là 10%. Vậy, tổng tiền thuê nhà hàng tháng bạn cần thanh toán là 11,000,000 vnđ.
- Chi trả cho mỗi thiệt hại: Bạn sẽ thanh toán cho các thiện hại/ mất tài sản cho mỗi thiệt hại. Tuy nhiên, bạn cần chứng minh bạn là người thuê nhà có lịch sử thanh toán tốt, bồi thường thiệt hại nhanh chóng, … tại các căn nhà trước đó.
- Giãn tiến độ thanh toán đặt cọc: Bạn có thể đề nghị thanh toán nhiều lần cho khoản tiền đặt cọc để giảm áp lực tài chính ngay lúc ban đầu.
Ví dụ: Bạn có thể đề xuất với chủ nhà thanh toán tiền đặt cọc như sau: thanh toán 50% ngay khi vào ở và 50% còn lại sau 2 tháng.
4. Căn cứ để quy định tiền đặt cọc thuê nhà?
Tại Việt Nam, chưa có luật nào đưa ra các căn cứ để quy định tiền đặt cọc thuê nhà. Tuy nhiên hầu hết chủ nhà thường căn cứ vào 4 yếu tố phổ biến sau để tính tiền đặt cọc:
- Theo thông lệ chung của thị trường địa phương.
- Tiền thuê nhà hàng tháng.
- Giá trị của tài sản bên trong căn nhà.
- Thời gian thuê nhà.
5. Tiền đặt cọc thuê nhà là bao nhiêu?
Không có quy định cụ thể về số tiền đặt cọc là bao nhiêu. Tuy nhiên, tùy theo thời gian thuê và loại tài sản sẽ có mức đặt cọc tối thiểu. Tiền đặt cọc thuê nhà cho các loại hình cho thuê phổ biến như sau:
- Căn hộ dịch vụ: Hợp đồng 6 tháng - đặt cọc 1 tháng tiền thuê. Hợp đồng 12 tháng - đặt cọc 2 tháng tiền thuê.
- Căn hộ chung cư: Tiền đặt cọc là 2 tháng tiền thuê. Không phụ thuộc vào thời gian thuê nhà. Một số chủ nhà sẽ yêu cầu tiền đặt cọc là 3 tháng tiền thuê.
- Nhà nguyên căn, biệt thự và cơ sở thương mại: Hợp đồng dưới 3 năm - đặt cọc 2 tháng tiền thuê. Hợp đồng trên 3 năm - đặt cọc 3 tháng tiền thuê. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp chủ nhà yêu cầu tiền đặt cọc cao hơn (4, 5, 6 tháng) và nó tùy thuộc vào tài sản bên trong ngôi nhà.
Lưu ý đặc biệt với người nước ngoài khi thuê nhà tại Việt Nam. Việt Nam không sử dụng “Điểm tín dụng”. Vì vậy, tiền đặt cọc không phụ thuộc vào điểm tín dụng của bạn.
6. Khi nào bạn cần thanh toán tiền đặt cọc thuê nhà?
Bạn cần thanh toán tiền đặt cọc thuê nhà ngay khi ký hợp đồng đặt cọc hoặc hợp đồng thuê nhà và trước ngày bạn chuyển đến ở. Tuy nhiên, có thể thanh toán tiền đặt cọc sau 2-3 ngày kể từ ngày ký hợp đồng đặt cọc hoặc hợp đồng thuê nhà.
Đọc thêm: Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà
7. Tiền đặt cọc thuê nhà có được tính lãi suất không?
Tại Việt Nam, không yêu cầu bạn ký quỹ tiền đặt cọc thuê nhà. Chỉ cần bạn thanh toán tiền đặt cọc và chủ nhà sẽ giữ chúng. Để không rắc rối, chủ nhà thường để mức lãi suất là 0%, có thể hiểu là không tính lãi suất với số tiền đặt cọc. Tuy nhiên, bạn cần hỏi chủ nhà về mức lãi suất khoản tiền đặt cọc nếu có.
8. Tiền đặt cọc có thể sử dụng làm tiền thuê nhà không?
Tiền đặt cọc không được sử dụng làm tiền thuê nhà. Tuy nhiên, việc gì củng có thể xảy ra. Người thuê có thể đề xuất với chủ nhà xem xét tiền đặt cọc như khoản tiền thuê nhà vào tháng cuối cùng của hợp đồng. Hãy đàm phán với chủ nhà trước khi ký hợp đồng thuê.
9. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà sớm, có được lấy lại tiền đặt cọc không?
Khi người thuê chấm dứt hợp đồng thuê nhà sớm sẽ mất toàn bộ tiền đặt cọc. Tuy nhiên, trong trường hợp người thuê nhà chứng minh được lý do hợp lý cho việc không tiếp tục hợp đồng thuê (như chuyển công tác sang tỉnh thành khác, bị bệnh nặng, …). Chủ nhà có thể cân nhắc một số giải pháp để hỗ trợ người thuê lấy lại một phần hoặc toàn bộ tiền đặt cọc.
10. Tôi sẽ nhận được tiền đặt cọc khi chủ nhà phá vỡ hợp đồng thuê nhà không?
Người thuê nhà sẽ nhận được toàn bộ tiền đặt cọc của mình khi chủ nhà phá vỡ hợp đồng thuê nhà. Hợp đồng đặt cọc hoặc hợp đồng thuê nhà sẽ quy định rõ về việc này. Chủ nhà cần phải hoàn trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho khách thuê và một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với 02 lần số tiền đặt cọc.
Bạn có thể xem thêm trách nhiệm của chủ nhà khi đồng ý thỏa thuận đặt cọc thuê nhà với người thuê.
11. Những trường hợp chủ nhà có thể trừ tiền đặt cọc của bạn?
Chủ nhà có quyền khấu trừ một phần hoặc toàn bộ tiền đặt cọc thuê nhà của bạn nếu phát sinh thiệt hại miễn sao có lý do chính đáng và được quy định trong hợp đồng. Dưới đây là 7 trường hợp trừ tiền đặt cọc thuê nhà phổ biến:
- Khi có thiệt hại về tài sản
- Không dọn dẹp, làm sạch căn hộ trước khi chuyển đi
- Có nhiều trang thiết bị bị bỏ lại sau khi chuyển đi
- Không thanh toán tiền thuê nhà
- Không thanh toán các hóa đơn tiện ích
- Khi cần sơn lại nhà
- Chấm dứt hợp đồng sớm
Bạn nên quan tâm đến các quy tắc chung và các trường hợp chủ nhà có thể trừ tiền đặt cọc thuê nhà của bạn? Để tránh các tranh chấp tiền đặt cọc thuê nhà với chủ nhà và lấy lại toàn bộ số tiền đặt cọc khi kết thúc thời gian thuê nhà.
Lưu ý: Mọi tài sản đều bị hao mòn tự nhiên và chủ nhà không thể khấu trừ tiền đặt cọc thuê nhà của bạn để bù đắp cho các hao mòn tự nhiên đó. Bạn có thể tìm hiểu sự khác nhau giữa hao mòn tự nhiên và thiệt hại tài sản để giúp bạn tránh các tranh chấp với chủ nhà khi chuyển ra.
12. Khi nào chủ nhà hoàn trả tiền đặt cọc cho bạn?
Hoàn trả tiền đặt cọc sẽ được quy định trong Hợp đồng đặt cọc thuê nhà hoặc Hợp đồng thuê nhà. Thông thường, chủ nhà sẽ hoàn trả tiền đặt cọc ngay khi kết thúc hợp đồng thuê nhà hoặc 7 ngày sau khi kết thúc hợp đồng thuê. Hãy đàm phán với chủ nhà về thời gian hoàn trả tiền đặt cọc ngắn nhất có thể trước khi ký hợp đồng thuê nhà.
Bạn nên tìm hiểu Thỏa thuận đặt cọc thuê nhà để đảm bảo tiền đặt cọc được sử dụng hiệu quả và an toàn quay trở về với bạn khi kết thúc hợp đồng.
13. Làm thế nào để lấy lại tiền đặt cọc của bạn?
Lấy lại tiền đặt cọc là một phần quan trọng khi bạn kết thúc hợp đồng thuê nhà. Tiền đặt cọc là tiền của bạn và bạn không mong muốn nó bị mất hoặc bị trừ khi bạn chuyển ra khỏi căn hộ. Chủ nhà có trách nhiệm hoàn trả lại tiền đặt cọc khi kết thúc hợp đồng thuê nhà.
Để lấy lại tiền đặt cọc là một quá trình dài, đòi hỏi ban phải tuân thủ các quy tắc và các bước thực hiện:
- Bước 1: Trước khi ký hợp đồng thuê nhà hãy làm rõ điều khoản đặt cọc thuê nhà với số tiền cần đặt cọc, thời gian thanh toán đặt cọc, biên nhận đặt cọc, các khoản phí phát sinh từ tiền đặt cọc, chính sách hoàn trả tiền đặt cọc, khấu trừ tiền đặt cọc, hao mòn, … trong hợp đồng thuê nhà.
- Bước 2: Trước khi chuyển vào ở hai bước kiểm tra. 1/ Kiểm tra tình trạng căn hộ trước khi chuyển đến. 2/ Danh sách bàn giao nội thất, trang thiết bị bên trong căn hộ.
- Bước 3: Trong thời gian sinh sống, bạn cần thanh toán đầy đủ tiền thuê và các hóa đơn tiện ích (nếu có). Giữ căn hộ ở tình trạng tốt nhất.
- Bước 4: Trước khi chuyển ra, bạn cần thông báo cho chủ nhà trước 30 ngày, thanh toán đầy đủ tiền thuê và các hóa đơn. Dọn dẹp sạch sẽ căn hộ và thực hiện sửa chữa các hư hỏng (nếu có).
Bạn có thể xem bài viết chi tiết quy trình 4 bước đơn giản để lấy lại tiền đặt cọc thuê nhà một cách nhanh chóng và an toàn.
14. Bạn cần làm gì nếu chủ nhà của không hoàn trả tiền đặt cọc?
Nếu chủ nhà không hoàn lại tiền đặt cọc, điều đầu tiên cần làm là xác định xem chủ nhà có lý do hợp lý để giữ lại tiền đặt cọc của bạn hay không. Xem xét hợp đồng đặt cọc và hợp đồng thuê nhà, điều khoản hoàn trả tiền đặt cọc, hao mòn thông thường, …
Để tránh trường hợp chủ nhà chiếm đoạt tiền cọc thuê nhà. Bạn cần yêu cầu chủ nhà cung cấp danh sách chi tiết các thiệt hại cùng với hóa đơn sửa chữa/ mua sắm hoặc vi phạm hợp đồng thuê nhà khiến tiền đặt cọc của bạn không được hoàn trả lại.
Bạn có thể tìm câu trả lời cho vấn để của bạn bằng cách xem xét các quy tắc chung để giữ tiền đặt cọc thuê nhà hợp pháp của chủ nhà và các mẹo để bảo vệ tiền đặt cọc của bạn khi thuê nhà tại Việt Nam.
Tiền đặt cọc thuê nhà là một phần thiết yếu của quy trình thuê nhà đối với bất kỳ nơi nào bạn muốn thuê. Và, là một công cụ tuyệt vời để chủ nhà tự bảo vệ mình trước bất kỳ thiệt hại hoặc vi phạm hợp đồng thuê nhà từ người thuê.
Được trình bày theo hình thức hỏi-đáp với 14 câu trả lời ngắn gọn và dễ hiểu. JHouse hi vọng bạn đã hiểu ý nghĩa của tiền đặt cọc thuê nhà, cách mà tiền đặt cọc hoạt động cũng như mẹo để bảo vệ và cách lấy lại tiền đặt cọc thuê nhà khi bạn chuyển ra. Chúc bạn thuê nhà vui vẻ!
JHouse Content Team Đội ngũ phát triển nội dung chuyên sâu về dịch vụ nhà ở cho người Nước ngoài và Việt Nam. Nội dung đơn giản, dễ hiểu, được sắp xếp logic mang đến bạn đọc những chủ đề và thông tin hữu ích từ kinh nghiệm thực tế. JHouse hoan nghênh chia sẽ và sao chép từ các bạn – Vui lòng đính kèm nguồn và trích dẫn từ JHouse.
[:]11 Mẹo Nhỏ Để Bảo Vệ Tiền Đặt Cọc Của Bạn
Nhận lại tiền đặt cọc là một phần quan trọng khi bạn kết thúc hợp đồng thuê nhà. Tiền đặt cọc về cơ bản là tiền của bạn và bạn không mong muốn nó bị mất hoặc hao tổn khi bạn chuyển ra khỏi căn hộ.
Làm gì để bảo vệ tiền đặt cọc thuê nhà của bạn?
Chủ nhà có nghĩa vụ trả lại tiền đặt cọc khi kết thúc hợp đồng thuê nhà và bạn không có nhu cầu gia hạn thêm.
Các rủi ro với khoản tiền đặt cọc của bạn:
- Chủ nhà không hoàn trả lại tiền đặt cọc cho bạn.
- Chủ nhà trừ tiền đặt cọc của bạn quá nhiều cho các tài sản hư hỏng.
- Chủ nhà giữ tiền đặt cọc của bạn trong một thời gian dài sau khi kết thúc hợp đồng.
- .v.v.
Dưới đây là 11 lời khuyên của JHouse để đảm bảo tiền đặt cọc của bạn quay trở lại ví của bạn - nơi nó thuộc về. Đừng bỏ qua lời khuyên nào, vì nó là một phần quan trọng trong quy trình này. Hãy bắt đầu thôi nào.
1. Kế hoạch thuê nhà rõ ràng
Việc đầu tiên bạn cần làm khi thuê nhà đó là có một kế hoạch rõ ràng. Kế hoạch thuê nhà sẽ cho bạn biết bạn cần thuê nhà ở khu vực nào, bao nhiêu phòng ngủ, ngân sách, thời gian hợp đồng, kế hoạch công việc, …
Kế hoạch thuê nhà sẽ giúp bạn đưa ra các quyết định đúng. Các quyết định đúng sẽ giúp bạn duy trì tốt hợp đồng thuê nhà. Và tiền đặt cọc sẽ trở về với bạn khi kết thúc hợp đồng.
2. Làm rõ điều khoản tiền đặt cọc trong hợp đồng
Hãy dành riêng một điều khoản cho phần tiền đặt cọc trong hợp đồng thuê nhà. Nó là hữu ích với cả bạn và chủ nhà khi biết được trách nhiệm của mỗi bên.
Hãy làm rõ số tiền cần đặt cọc, thời gian thanh toán đặt cọc, biên nhận đặt cọc, các khoản phí phát sinh từ tiền đặt cọc, chính sách hoàn trả tiền đặt cọc, … Mọi thứ càng rõ ràng sẽ giúp bạn giảm thiểu rủi ro mất tiền đặt cọc khi kết thúc hợp đồng.
3. Yêu cầu chủ nhà cung cấp phiếu thu tiền đặt cọc cho bạn
Hợp đồng sẽ mô tả rõ việc thanh toán tiền đặt cọc của người thuê nhà. Tuy nhiên, bạn cần yêu cầu chủ sở hữu tài sản hoặc đại lý nhà ở cung cấp phiếu thu tiền đặt cọc.
Đơn giản hóa việc nhận tiền đặt cọc khi chuyển ra bằng cách cung cấp phiếu thu tiền đặt cọc đã được chủ sở hữu phát hành khi bạn thanh toán lúc bạn ký hợp đồng.
Bất kỳ ai trong chúng ta sẽ có lúc bị lãng trí/ quên tạm thời. Thế nên hãy cung cấp các bằng chứng cho sự việc. Và cách tốt nhất là yêu cầu chủ sở hữu cung cấp phiếu thu tiền đặt cọc.
4. Thông báo cho chủ nhà về việc chấp dứt hợp đồng theo quy định
Hợp đồng sẽ quy định rõ thời gian bạn cần thông báo cho chủ sở hữu biết bạn sẽ chấm dứt hợp đồng thuê nhà. Hãy đảm bảo là bạn thực hiện đúng và kịp thời cho chủ sở hữu. Như một sự xác nhận hữu ích và lịch sự đối với chủ nhà của bạn.
Tiến hành thông báo sẽ cho chủ sở hữu thấy được sự tuân thủ hợp đồng của bạn và biết được họ cần phải thực hiện những công việc gì khi bạn bạn chuyển ra, trong đó có nghĩa vụ trả lại tiền đặt cọc cho bạn.
5. Kiểm tra danh mục tài sản và ghi chú các hư hỏng trước khi chuyển vào
Đây là một phần quan trọng trong quy trình chuyển vào của bạn. Hãy yêu cầu chủ sở hữu tài sản hoặc đại lý nhà ở cung cấp danh sách tài sản bên trong căn hộ. Kiểm tra chi tiết và đặc biệt là ghi chú lại những hư hỏng.
Hoàn thành kiểm tra danh mục tài sản trước khi chuyển vào giống như một giấy chứng thực cho bạn khi bạn chuyển ra. Nó đảm bảo an toàn và cho bạn thấy rõ đâu là trách nhiệm của bạn và bạn cần thực hiện.
6. Thông báo các hư hỏng kịp thời cho chủ nhà
Sẽ có những tài sản hư hỏng trong quá trình sử dụng. Và bạn cần thông báo kịp thời các hư hỏng đó cho chủ sở hữu. Có những hư hỏng bạn cần phải thanh toán cho chúng. Và có những hư hỏng chủ sở hữu sẽ sửa chữa chúng và nó là miễn phí. Chính vì vậy, hãy thông báo các hư hỏng cho chủ sở hữu khi bạn phát hiện ra nó.
Việc thông báo sẽ giúp chủ sở hữu cập nhật và am hiểu về că hộ của mình hơn. Nó sẽ không tạo ra một bất ngờ lớn cho chủ sở hữu khi bạn kết thúc hợp đồng và chuyển ra.
7. Kiểm tra danh mục tài sản trước chuyển đi
Hãy sử dụng danh mục tài sản trước khi chuyển vào để kiểm tra về tình trạng hiện tại. Đánh dấu tất cả hư hỏng hoặc hao mòn của tài sản. Bởi vì, một số hư hỏng hoặc hao mòn sẽ thuộc về trách nhiệm của chủ sở hữu.
Khi bạn có trong tay danh mục sửa chữa thuộc về trách nhiệm của bạn. Bạn có thể khắc phục và sửa chữa chúng. Nó sẽ giúp bạn không bị trừ tiền đặt cọc.
8. Sửa chữa căn hộ
Những sửa chữa nhỏ như thay bóng đèn, lấp lỗ đinh, sơn lại vết bẩn trên tường và khơi thông cống rãnh là những việc nhỏ tạo nên sự khác biệt lớn.
Không mất quá nhiều thời gian cho việc sửa chữa nhỏ này. Một mặt bạn sẽ giúp căn hộ trở về tình trạng tốt như khi bạn chuyển vào. Mặt khác chủ sở hữu chắc chắn sẽ đánh giá cao hành động của bạn và sẽ ít có khả năng bị trừ tiền đặt cọc.
9. Làm sạch căn hộ
Sẽ tuyệt vời nếu chủ sở hữu thấy tài sản của mình được duy trì sạch sẽ. Nó cho thấy bạn trân trọng và yêu quý căn hộ.
Việc làm sạch căn hộ, bạn có thể tự làm cho chính mình hoặc nhờ sự trợ giúp từ người dọn phòng hoặc từ dịch vụ vệ sinh công nghiệp bên ngoài. Tất nhiên, bạn cần phải chi trả cho việc đó.
10. Hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của bạn
Hãy chắc chắn rằng nghĩa vụ thanh toán các hóa đơn của bạn đã hoàn thành. Như là, tiền thuê nhà, tiền điện, tiền nước, tiền wifi, phí quản lý, giữ xe, sửa chữa các hư hỏng, … Việc hoàn thành nghĩa vụ thanh toán sẽ giúp bạn bảo toàn số tiền đặt cọc của bạn.
11. Liên hệ với người môi giới/ công ty môi giới
Nếu bạn thuê nhà thông qua đại lý nhà ở. Hãy liên hệ với họ khi bạn kết thúc hợp đồng thuê nhà. Họ sẽ giúp bạn làm việc với chủ sở hữu tài sản, thương thảo và hoàn thành các quy trình chuyển ra. Đại lý nhà ở là chuyên gia trong vấn đề này. Hãy để họ giúp bạn giống như cách họ giúp bạn tìm thấy ngôi nhà tuyệt vời này.
Chúc mừng bạn đã trải qua 11 mẹo nhỏ hữu ích để tiền đặt cọc của bạn được an toàn. Nó là cả một quá trình dài, nhưng đừng lo lắng vì bạn có thể làm được và bạn sẽ được trợ giúp từ chủ sở hữu hoặc đại lý nhà ở của bạn.
Hãy là một người thuê nhà tuyệt vời, kiên nhẫn và lịch sự. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc lấy lại tiền đặt cọc. Hãy liên hệ với các nhân viên tuyệt vời của JHouse, họ sẽ cho bạn những lời khuyên và giải pháp hữu ích để tiền đặt cọc trở về với bạn.
JHouse Content Team Đội ngũ phát triển nội dung chuyên sâu về dịch vụ nhà ở cho người Nước ngoài và Việt Nam. Nội dung đơn giản, dễ hiểu, được sắp xếp logic mang đến bạn đọc những chủ đề và thông tin hữu ích từ kinh nghiệm thực tế. JHouse hoan nghênh chia sẽ và sao chép từ các bạn – Vui lòng đính kèm nguồn và trích dẫn từ JHouse.
[:]22+ Quốc Gia Đã Được Phục Vụ Bởi JHouse
Những gì chúng tôi thực hiện rất đơn giản "Mang đến cho bạn một căn hộ thật sự phù hợp"
Chúng tôi là những người địa phương, hơn ai hết chúng tôi hiểu về các căn hộ, chủ sở hữu, khu vực, an ninh, etc. Chúng tôi phục vụ khách hàng như chính mình. Chúng tôi luôn trân trọng và biết ơn sự tin tưởng và hỗ trợ của các bạn, những vị khách hàng đáng kính. Cảm ơn rất nhiều!
Vietnam | ![]() |
United States | ![]() |
South Africa | ![]() |
England | ![]() |
Malaysia | ![]() |
Korea | ![]() |
Indonesia | ![]() |
Philippines | ![]() |
Canada | ![]() |
Russia | ![]() |
Turkey | ![]() |
Australia | ![]() |
France | ![]() |
India | ![]() |
Ukraine | ![]() |
Romania | ![]() |
Czech Republic | ![]() |
Serbia | ![]() |
Nepal | ![]() |
New Zealand | ![]() |
Iceland | ![]() |
Netherlands | ![]() |
Cuba | China |
Mauritius | Colombia | Brazil | Dominica | ||||